cho 20g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vợi 300g dd HCL, thu được 4,48 lít khí H2
a/ nêu PTHH
b/ tính tành phần % ,khối lượng mỗi kL trong hỗn hợp
c/ tính nồng nộ % dd axit đã dùng
Cho 16g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với axit Clohidic, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng kim loại trong hỗn hợp
c) Tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng..
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=16-11,2=4,8\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 21,1g hỗn hợp Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl thu được 4,48 lít khí đktc. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu, nồng độ phần trăm dd axit và khối lượng muối thu
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,2<--0,4<------0,2<-----0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{21,1}.100\%=61,61\%\\\%m_{ZnO}=100\%-61,61\%=38,39\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{21,1-0,2.65}{81}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O
0,1---->0,2------>0,1
=> \(C\%_{HCl}=\dfrac{\left(0,2+0,4\right).36,5}{200}.100\%=10,95\%\)
\(m_{mu\text{ố}i}=m_{ZnCl_2}=\left(0,1+0,2\right).136=40,8\left(g\right)\)
Cho 12g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với 200ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng Cu và nồng độ mol dd HCl đã dùng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1......0.2....................0.1\)
\(m_{Cu}=m_{hh}-m_{Fe}=12-0.1\cdot56=6.4\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
Bài 5: Cho 12,1 g hỗn hợp Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 196g dd Axit Sunfuric, người ta thu được 4,48 lít khí Hidro (ở ĐKTC).
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp.
c) Tính nồng độ phần trăm dd Axit Sunfuric cần dùng
\(a)Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ b)Đặt:n_{Zn}=x\left(mol\right);n_{Fe}=y\left(mol\right)\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=12,1\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ c)n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C\%_{H_2SO_{\text{ 4}}}=\dfrac{0,2.98}{196}.100=10\%\)
Cho 20g hỗn hợp hai muối là NaCl và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc). a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
PTHH\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
tl............1................2.............2.............1.............1..(mol
br 0,1.................0,2......................................0,1(mol)
NaCl không phản ứng đc vsHCl
b)\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{MHCl}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)(đổi 400ml=0,4(l))
c)\(Tacom_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{20}.100=53\%\)
\(\Rightarrow\%mNaCl=100\%-53\%=47\%\)
Cho 14,6g hỗn hợp Zn, ZnO hòa tan hết trong dd HCL dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
a) Viết pthh
b)Tính kl mỗi chất ban đầu trong hỗn hợp
c) Phải dùng bao nhiêu gam dd HCl 14,6% để hòa tan hết 14,6g hỗn hợp trên
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(b)m_{Zn}=0,1.65=6,5g\\ m_{ZnO}=14,6-6,5=8,1g\\ c)n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1mol\\ ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
0,1 0,2
\(m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,2+0,2\right)36,5}{14,6}\cdot100=100g\)
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
\(n_{H2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 0,4 0,2 1a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,3 0,15 1b
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
\(m_{Mg}+m_{Fe}=13,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Mg}.M_{Mg}+n_{Fe}.M_{Fe}=13,2g\)
⇒ 24a + 56b = 13,2g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,35(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 56b = 13,2g
1a + 1b = 0,35
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{4,8.100}{13,2}=36,36\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{8,4.100}{13,2}=63,64\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+0,3=0,7\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,7}{0,2}=3,5\left(M\right)\)
c) \(m_{muối.clorua}=\left(0,2.95\right)+\left(0,15.127\right)=38,05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 11g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl 10%. Sau pư thoát ra 8,96 lít khí đktc
a. Pthh
b. Tính % theo khoois lượng mỗi châts trong hỗn hợp
c. Tính m dung dịch HCl đã dùng
d. Tinh C% dd muối thu được
a) 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
b) Gọi nAl = x, nFe = y
=> 27x + 56y = 11 (1)
Theo pt: \(\Sigma\)nH2 = 1,5x + y = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)(2)
Từ 1 + 2 => x = 0,2 , y = 0,1
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 => %mAl = \(\dfrac{5,4}{11}.100\%\approx49,09\%\)
%mFe = 100 - 49,09 = 50,91%
c) Theo pt: nHCl = 2nH2 = 0,8 mol
=> mHCl = 0,8 . 36,5 = 29,2g
=> \(m_{dd}\)HCl = 29,2 : 10% = 292g
d) mdd sau phản ứng = m A + mHCl = 11 + 292 = 303g
Theo pt: nAlCl3 = nAl = 0,2 mol => m AlCl3 = 26,7g
=> C%AlCl3 = \(\dfrac{26,7}{303}.100\%\) = 8,81%
tương tự nFeCl2 = 0,1 mol => C%FeCl2 = 4,19%
Hoà tan hoàn toàn 20g hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu vào 100ml dd axit H2SO4 loãng vừa đủ sinh ra 4,48 lit khí đktc. Tính a. Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 cần dùng.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(a,\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{20}.100\%=56\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-56\%=44\%\)
\(b,C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(1\) \(1\) \(1\)
\(0,2\) \(0,2\) \(0,2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=n.M=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(^0/_0Fe=\dfrac{11,2}{20}.100^0/_0=56^0/_0\)
\(^0/_0Cu=100^0/_0-56^0/_0=44^0/_0\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)